Một số quy định về mức xử phạt của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Ngày 30/12/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt gồm 5 chương và 86 Điều, tăng 04 Điều so với Nghị định số 46/2016/NĐ-CP (trong lĩnh vực giao thông đường sắt), có hiệu lực từ ngày 01/01/2020, thay thế Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ. Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số thay đổi đáng quan tâm đối với người lái ôtô. Trong đó, mức phạt với nhóm vi phạm tốc độ được đồng loạt tăng cao, với mức phạt cao nhất lên tới 20 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (GPLX) từ 2 - 4 tháng.
Song song với việc Luật phòng, chống tác hại của rượu bia cũng có hiệu lực từ 1/1/2020, các mức phạt đối với các hành vi lái xe khi đã uống rượu cũng đồng loạt tăng ở toàn bộ các mức quy định, và ở mức cao nhất (nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1L khí thở). Mức phạt tiền tối đa sẽ tăng từ 18 triệu đồng lên 40 triệu đồng và thời gian tước quyền sử dụng GPLX cũng tăng từ 6 tháng lên gấp 4 lần (24 tháng).
Ngoài ra, Nghị định 100/2019/NĐ-CP cũng quy định rõ hơn về hành vi đi ngược chiều và đi lùi trên cao tốc. Theo đó, mức phạt tiền cho những hành vi này là từ 16 - 18 triệu đồng và tước quyền sử dụng GPLX lên tới 7 tháng; quy định về việc lái xe đi xe vào làn thu phí tự động mà xe không đủ điều kiện để đi vào làn đường này cũng sẽ bị phạt từ 1 - 2 triệu đồng.
Cụ thể mức xử phạt vi phạm giao thông đối với một số lỗi của xe máy và ô tô theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP như sau:
1. Đối với xe máy:
STT |
Lỗi |
Mức phạt tại Nghị định 100/2019 |
Mức phạt tại Nghị định 46/2016 |
1 |
Xi nhan khi chuyển làn |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
2 |
Xi nhan khi chuyển hướng |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
3 |
Chở theo 02 người |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
4 |
Chở theo 03 người |
400.000 - 600.000 đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
300.000 - 400.000 đồng |
5 |
Không xi nhan, còi khi vượt trước |
100.000 - 200.000 đồng |
60.000 - 80.000 đồng |
6 |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) |
600.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
100.000 - 200.000 đồng |
7 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng |
600.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
300.000 - 400.000 đồng |
8 |
Sai làn |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
9 |
Đi ngược chiều |
01 - 02 triệu đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
10 |
Đi vào đường cấm |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
11 |
Không gương chiếu hậu |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
12 |
Không mang Bằng |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 100.000 đồng |
13 |
Không có Bằng |
800.000 đồng - 1.2 triệu đồng |
800.000 đồng - 1.2 triệu đồng |
14 |
Không mang đăng ký xe |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 120.000 đồng |
15 |
Không có đăng ký xe |
300.000 - 400.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
16 |
Bảo hiểm |
100.000 - 200.000 đồng |
80.000 - 120.000 đồng |
17 |
Không đội mũ bảo hiểm |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
18 |
Vượt phải |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 - 400.000 đồng |
19 |
Dừng, đỗ không đúng nơi quy định |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
20 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở |
02 - 03 triệu đồng (tước Bằng từ 10 - 12 tháng) |
Không phạt |
21 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở |
04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 16 - 18 tháng)
|
01 - 02 triệu đồng |
22 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở |
06 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 22 - 24 tháng) |
03 - 04 triệu đồng |
23 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h |
200.000 - 300.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
24 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h |
600.000 đồng - 01 triệu đồng |
500.000 đồng - 01 triệu đồng |
25 |
Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h |
04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng) |
03 - 04 triệu đồng |
- Đối với ô tô
Stt |
Lỗi |
Mức phạt tại Nghị định số 100/NĐ-CP |
Mức phạt tại Nghị định số 46/NĐ-CP |
1 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp) |
200.000 - 400.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
2 |
Chở người trên buồng lái quá số lượng quá định |
400.000 - 600.000 đồng |
300.000 đồng - 400.000 đồng |
3 |
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe |
800.000 - 01 triệu đồng |
100.000 - 200.000 đồng |
4 |
Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy |
||
5 |
Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên) |
800.000 - 01 triệu đồng |
600.000 - 800.000 đồng |
6 |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe |
01 - 02 triệu đồng |
600.000 - 800.000 đồng |
7 |
Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí |
01 - 02 triệu đồng |
Chưa quy định |
8 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng |
03 - 05 triệu đồng (tước Bằng 01 - 03 tháng) |
1,2 - 02 triệu đồng |
9 |
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT |
||
10 |
Chạy quá tốc độ từ 05 - 10km |
800.000 - 01 triệu đồng |
600.000 - 800.000 đồng |
11 |
Chạy quá tốc độ từ 10 - 20km |
03 - 05 triệu đồng (tước Bằng 01 - 03 tháng) |
02 - 03 triệu đồng |
12 |
Chạy quá tốc độ từ 20 - 35km |
06 – 08 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng) |
05 – 06 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
13 |
Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên |
10 - 20 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng |
07 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng) |
14 |
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở; |
06 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 10 - 12 tháng) |
02 - 03 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông) |
15 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở |
16 - 18 triệu đồng (tước Bằng 16 - 18 tháng) |
07 - 08 triệu đồng (tước Bằng 03 - 05 tháng) |
16 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở; |
30 - 40 triệu đồng (tước Bằng 22 - 24 tháng) |
16 - 18 triệu đồng (tước Bằng 04 - 06 tháng) |
Phòng Tư pháp huyện Kim Sơn
-
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Kim Sơn tổ truyền thông “An toàn cho phụ nữ và trẻ em trên không gian mạng”
Thứ tư, 16/10/2024 589 lượt xem
-
Phổ biến pháp luật về đất đai và trợ giúp pháp lý tại xã Kim Trung
Thứ hai, 03/06/2024 376 lượt xem
-
[Infographics] 3 kỹ năng cơ bản để bảo đảm an toàn thông tin cá nhân
Thứ tư, 26/07/2023 1387 lượt xem
-
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, trợ giúp pháp lý tại huyện Kim Sơn
Thứ sáu, 21/04/2023 1480 lượt xem
-
Triển khai Bộ tiêu chí theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi trong nước
Thứ hai, 14/11/2022 2186 lượt xem
Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?
-
TB về việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã
Thứ ba, 29/04/2025 44 lượt xem
-
Thông báo về việc tổ chức lấy ý kiến tham gia vào điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
Thứ hai, 28/04/2025 126 lượt xem
-
THÔNG BÁO Về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Kim Sơn
Thứ ba, 25/03/2025 245 lượt xem
-
TB Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Kim Sơn
Thứ ba, 11/03/2025 386 lượt xem
-
Thư mời về việc báo giá cho hoạt động: Tập huấn hướng dẫn Thông tư số 24/2024/TT-BTC và hướng dẫn cập nhật những thay đổi trên phần mềm kế toán
Chủ nhật, 09/03/2025 193 lượt xem
-
V/v tổ chức lấy ý kiến về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013
Ban hành: 06/07/2025
-
Báo cáo Kết quả về việc chấp hành Luật Tố tụng hành chính và thi hành án hành chính năm 2024 trên địa bàn huyện Kim Sơn
Ban hành: 26/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 5, xã Kim Trung, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 4, xã Kim Đông, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 5, xã Cồn Thoi, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 4, xã Kim Tân, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 4, xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm Trung Chính, xã Văn Hải, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 4, xã Định Hóa, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
-
QUYẾT ĐỊNH Công nhận xóm 7B, xã Lai Thành, huyện Kim Sơn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025
Ban hành: 23/04/2025
Lượt truy cập: 2466787
Trực tuyến: 35
Hôm nay: 1039