KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH XÃ ÂN HÒA NĂM 2022
I. MỤC TIÊU
Trên cơ sở mục tiêu Chương trình cải cách hành chính nhà nước, của tỉnh và điều kiện thực tế của địa phương xác định mục tiêu cải cách hành chính trên địa bàn xã trong năm 2022 một cách cụ thể, phù hợp, khả thi. Trong đó lưu ý đến các mục tiêu cụ thể như:
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại; Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất, năng lực; Xây dựng cơ quan hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Đẩy mạnh rà soát, kiểm soát thủ tục hành chính, bảo đảm kịp thời sửa đổi, bổ sung quy định mới; đảm bảo không có thủ tục hành chính, quy định hành chính gây phiền hà, khó khăn trong khi giải quyết công việc cho các tổ chức, cá nhân.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, chuyên nghiệp từng bước hiện đại, có đủ phẩm chất và năng lực thực thi công vụ, tận tâm, tận tụy phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Bảo đảm cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận “Một cửa” và trực tiếp giải quyết công việc ở các lĩnh vực: đầu tư kinh doanh; đất đai, xây dựng, Tư pháp-Hộ tịch, Lao động TB&XH được đào tạo cơ bản đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng hành chính, văn hóa công sở và trình độ tin học, ngoại ngữ,…
5. Tổ chức rà soát, xây dựng quy chế phối hợp, tránh sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ của các công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã ở các lĩnh vực như xây dựng, giao thông thủy lợi, tài nguyên môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tư pháp-Hộ tịch, Lao động Thương binh và xã hội, tài chính ngân sách,…
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động chỉ đạo, điều hành của cơ quan, phục vụ yêu cầu quản lý kịp thời và thông suốt. Phấn đấu tỷ lệ văn bản trao đổi dưới dạng điện tử đạt 100%.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Tiếp tục rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền cấp xã đồng thời tiếp tục đổi mới quy trình, nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản của cơ quan, khắc phục tính thụ động trong việc chuẩn bị, soạn thảo, thẩm định các văn bản thuộc thẩm quyền của cấp xã.
- Hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước, về mối quan hệ giữa UBND xã với nhân dân, về quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của UBND xã.
- Phát huy dân chủ, huy động trí tuệ của nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện phản biện các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
- Kịp thời triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, thực hiện đúng pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch và chỉ đạo của cấp trên đảm bảo các thủ tục hành chính đơn giản, công khai minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân, tổ chức khi liên hệ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp tục rà soát, cắt giảm số lượng, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND xã. Cập nhật các thủ tục hành chính còn thiếu, thủ tục mới ban hành, các thủ tục sửa đổi, bổ sung, đảm bảo công khai, minh bạch các thủ tục hành chính theo quy định.
- Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp, tổ chức niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ; kiểm soát việc thực thi các thủ tục hành chính nhằm đảm bảo kỷ luật, kỷ cương nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính tại UBND xã.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của UBND xã.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục thực hiện việc tinh giản bộ máy theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 11/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 31/01/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
- Tiến hành rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Đảng ủy, UBND xã. Trên cơ sở đó, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại cho hợp lý và hoạt động đạt hiệu quả.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thực thi công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ phát triển kinh tế của địa phương.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phối kết hợp trong giải quyết công việc giữa các ban, ngành, đoàn thể và công chức chuyên môn với nhau.
- Phân công cán bộ, công chức UBND xã tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ, công chức.
- Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với cán bộ, công chức.
- Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan. Thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và nhân dân đối với sự phục vụ của cơ quan đạt mức trên 90%.
- Thực hiện nghiêm túc sự điều chuyển, sắp xếp bố trí công việc cho công chức chuyên môn của UBND xã theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ về quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi công tác đối với cán bộ, công chức.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả.
- Đổi mới công tác đánh giá, nhận xét đối với cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; Thực hiện cơ chế loại bỏ, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức. Tiếp tục thực hiện nghiêm Công văn số 385/UBND-NV ngày 02/3/2021 của UBND huyện Kim Sơn về việc chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
5. Cải cách tài chính công
- Thực hiện tốt cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, trong đó đặc biệt chú trọng tăng cường thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công trong hoạt động của UBND xã.
- Thực hiện và đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực chăm lo phát triển trên các lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình, thể dục thể thao và việc thực hiện để tiếp tục giữ vững các tiêu chí nông thôn mới đã đạt được.
- Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toàn về tài chính, ngân sách (nếu có) đảm bảo việc thu chi ngân sách theo đúng quy định của Nhà nước.
6. Xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Hàng năm xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin-xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của UBND xã.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, của các bộ phận chuyên môn trong xử lý công việc và đảm bảo nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Đảm bảo trên 80% đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong trao đổi công việc.
- Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 tại cơ quan hành chính cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Cấp ủy Đảng, Chính quyền tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại địa phương. Hàng năm xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch rà soát thủ tục hành chính, phân công cán bộ phụ trách theo dõi, kiểm tra, đôn đốc để thực hiện có hiệu quả theo kế hoạch đã đề ra.
- Tăng cường công tác tuyên truyền lồng ghép tại các hội nghị của xã, đồng thời tăng cường xây dựng các tin bài, chuyên mục tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh 3 cấp của xã về công tác cải cách hành chính. Kịp thời phát hiện biểu dương những tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, những sáng kiến về CCHC. Gắn việc tuyên truyền thực hiện CCHC với việc thực hiện sâu rộng việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Triển khai thực hiện tốt việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Phấn đấu xây dựng và áp dụng các sáng kiến, mô hình hay về cải cách hành chính vào hoạt động của cơ quan. Gắn cải cách hành chính với thi đua khen thưởng.
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức”.
- Triển khai đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính có hiệu quả. Tiến hành các biện pháp để nâng cao chỉ số cải cách hành chính của UBND xã.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có biểu kế hoạch kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cán bộ, công chức tại Bộ phận “một cửa, một cửa liên thông”.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các TTHC theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại địa phương, giải quyết kịp thời, có hiệu quả các yêu cầu của tổ chức và công dân theo đúng kế hoạch.
2. Công chức Văn phòng HĐND-UBND xã:
- Tham mưu giúp UBND xã theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương.
- Thường xuyên tham mưu, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nội dung kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND xã và UBND huyện về kết quả tổ chức thực hiện cải cách hành chính; đề xuất kiến nghị các biện pháp cần thiết đảm bảo kế hoạch được thực hiện đồng bộ và hiệu quả.
3. Công chức tư pháp hộ tịch xã:
- Chủ trì phối hợp với các bộ phận có liên quan tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện nhiệm vụ đổi mới, nâng cao chất lượng công tác rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch, các báo cáo và thực hiện tốt công tác rà soát thủ tục hành chính tại cơ quan.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương.
4. Công chức Tài chính kế toán xã:
- Tham mưu thực hiện tốt công tác cải cách tài chính công; tham mưu xây dựng quy chế về chi tiêu nội bộ; Phân bổ nguồn ngân sách để triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại địa phương.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương.
5. Ban Văn hóa thông tin xã:
- Tham mưu, đề xuất triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên hệ thống đài truyền thanh của xã; Xây dựng chuyên mục, tin bài về cải cách hành chính để tuyên truyền kế hoạch cải cách hành chính và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức về cải cách hành chính tại địa phương.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương.
6. Các ban, ngành, đoàn thể có liên quan:
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng ban, ngành, đoàn thể, tổ chức tuyên truyền tới hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân về công tác cải cách hành chính, đồng thời thực hiện tốt chức năng giám sát đối với hoạt động của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương.
- Căn cứ Kế hoạch của UBND xã, các công chức chuyên môn thuộc UBND xã chủ động xây dựng Kế hoạch, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện nhiệm vụ giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 của ngành, lĩnh vực mình phụ trách; chủ trì phối hợp với các ban ngành, các công chức chuyên môn có liên quan đề ra các giải pháp và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
7. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 của UBND xã, cụ thể:
Tổng kinh phí: 113.000.000 đồng.
Trên đây là kế hoạch cải cách hành chính xã Ân Hòa năm 2022. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch, các ban ngành, công chức chuyên môn chủ động báo cáo, đề xuất lãnh đạo UBND xã xem xét giải quyết.
Đề nghị các công chức chuyên môn, các ban, ngành, đoàn thể có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung kế hoạch./.
|
Nơi nhận: - UBND huyện Kim Sơn; Sơn; - - Phòng Nội vụ huyện; - TT Đảng uỷ, TT HĐND xã; - CT, PCT UBND xã; - Các ban, ngành, đoàn thể, các cán bộ, công chức có liên quan; - Lưu: VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ CHỦ TỊCH
vũ Xuân Lộc
|
DỰ KIẾN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 08/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của UBND xã Ân Hòa)
|
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú |
|
|
I. Cải cách thể chế |
1. Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
1.1. Rà soát hệ thống văn bản QPPL |
Công chức TP-HT xã |
Các công chức chuyên môn |
Quý I/2022 |
|
|
|
|
1.2. - Báo cáo kết quả thực hiện rà soát hệ thống văn bản QPPL. - Danh mục VBQPPL còn hiệu lực, hết hiệu lực |
Công chức TP-HT xã |
Các công chức chuyên môn |
Quý I/2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
||
|
2. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế ”một cửa” |
2.1. Đầu tư trang thiết bị cho bộ phận ”một cửa” |
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND, TC-KT; các công chức CM |
Năm 2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
|
2.2. Quyết định kiện toàn cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận ”Một cửa” |
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND |
Năm 2022 |
|
|
|
||
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Tăng cường công tác kiểm soát TTHC |
Báo cáo kết quả rà soát thống kê, bổ sung danh sách TTHC tại bộ phận ”Một cửa” |
Công chức TP-HT xã |
Các công chức chuyên môn |
Năm 2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
2. Công khai các thủ tục hành chính |
2.1. Cập nhật các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
Công chức TP-HT xã |
Các công chức chuyên môn |
Năm 2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
|
2.2. Niêm yết các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung |
Công chức VP HĐND&UBND |
Các công chức chuyên môn |
Năm 2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
||
|
3. Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
- Tiếp công dân - Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
Lãnh đạo UBND xã |
Các công chức chuyên môn theo sự phân công |
Năm 2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
1. Rà soát chức năng, nhiệm vụ của công chức chuyên môn thuộc UBND xã |
1.1. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của công chức chuyên môn thuộc UBND xã khi có hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND; các công chức CM thuộc UBND xã |
Năm 2022 |
|
|
|
|
1.2. Tiếp nhận cán bộ, công chức được UBND huyện tuyển dụng, điều động về làm việc tại UBND xã |
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND; các công chức CM thuộc UBND xã |
Năm 2022 |
|
|
|||
|
2. Thực hiện việc phân cấp quản lý |
Thực hiện việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và CB, CC, người LĐ theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình |
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND; các công chức chuyên môn thuộc UBND xã |
Năm 2022 |
|
|
||
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
1. Tiếp tục thực hiện NĐ số 158/2007/NĐ-CP ngày 21/10/2007 của Chính phủ |
Tiếp nhận Quyết định điều động công chức thuộc UBND xã
|
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND; các công chức CM thuộc UBND xã |
Năm 2022 |
|
|
|
|
2. Tiếp nhận công chức khi UBND huyện tuyển dụng, điều động |
Tiếp nhận Quyết định công chức khi UBND huyện tuyển dụng, điều động
|
UBND xã |
Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã |
Năm 2022 |
|
|
||
|
3. Nâng cao trình độ QLNN và chuyên môn nghiệp vụ cho CB, CC |
3.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã |
UBND xã |
Cán bộ, công chức xã |
Năm 2022 |
|
|
||
|
3.2. Lập DS đăng ký cán bộ, công chức tham gia các lớp bồi dưỡng |
UBND xã |
Cán bộ, công chức xã |
Năm 2022 |
|
|
|||
|
3.3 Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp bồi dưỡng |
UBND xã |
Cán bộ, công chức xã |
Năm 2022 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|||
|
V. Cải cách tài chính công |
Thực hiện các VB hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên về tài chính |
Tiếp tục thực hiện NĐ số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2007
|
Công chức Tài chính kế toán xã |
Các công chức chuyên môn |
Năm 2021 |
|
|
|
|
VI. Hiện đại hoá hành chính |
Đẩy mạnh công tác QLHCNN theo hướng hiện đại |
|
Ban VHTT |
Văn phòng HĐND-UBND; CB, CC |
Năm 2021 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
1.2. Tăng cường trao đổi thông tin giữa các CB, CC qua mạng điện tử
|
UBND xã |
Văn phòng HĐND-UBND; CB, CC |
Năm 2021 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|||
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
1. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định |
1.1. Tăng cường kiểm tra công tác chỉ đạo, lãnh đạo và vai trò của người đứng đầu |
UBND xã |
Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã |
Năm 2021 |
|
|
|
|
1.2. Tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC trên hệ thống đài TT |
Ban VHTT xã |
Văn phòng HĐND-UBND; CB, CC |
Năm 2021 |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
|||
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI CHO CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của UBND xã Ân Hòa)
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước;
- Thông tư 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Văn bản số 4802/BTC-HCSN ngày 23/4/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai đề án văn hóa công vụ.
- Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí; chế độ chi tổ chức hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
- Các văn bản quy định khác có liên quan
2. Dự toán kinh phí (ĐVT: Nghìn đồng)
|
Stt |
Nội dung |
Kinh phí dự toán |
Nguồn ngân sách |
||||
|
Đơn vị, định mức chi |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách cấp xã |
||
|
I |
Cải cách thể chế |
Bộ/6.700 |
04 |
6.675 |
26.700 |
|
26.700 |
|
Bộ/9.800 |
02 |
9.800 |
19.800 |
|
19.800 |
||
|
II |
Cải cách thủ tục hành chính |
Gói/3.500 |
02 |
3.500 |
7.500 |
|
7.500 |
|
Vụ/50/người |
200 |
50 |
10.000 |
|
10.000 |
||
|
Vụ/120/người |
150 |
120 |
18.000 |
|
18.000 |
||
|
III |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
IV |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CC |
Ngày/50 |
100 |
50 |
5.000 |
|
5.000 |
|
V |
Cải cách tài chính công |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
VI |
Hiện đại hoá hành chính |
Bộ/15.000 |
02 |
8.000 |
16.000 |
|
16.000 |
|
Bộ/5.000 |
01 |
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
||
|
VII |
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
Bộ/5.000 |
01 |
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
-
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính dựa trên dữ liệu
Thứ sáu, 24/10/2025
-
Quyết định công bố chuẩn hoá danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá - Thể thao, UBND cấp xã
Thứ sáu, 01/08/2025
-
Kế hoạch cải cách hành chính xã Kim Sơn 6 tháng cuối năm 2025
Thứ sáu, 01/08/2025
-
Thông báo thay đổi địa điểm giao dịch thủ tục hành chính sau sáp nhập đơn vị hành chính.
Thứ tư, 02/07/2025
-
Quyết định số 7076 của UBND huyện Kim Sơn về việc Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Thứ sáu, 11/10/2024
Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?
-
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 130 về quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và hỗ trợ một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh
Ban hành: 08/12/2023
-
Sửa đổi, bổ sung một số điều về Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và hỗ trợ một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết 130
Ban hành: 12/08/2023
-
Hướng dẫn về việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và việc công nhận vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030
Ban hành: 29/07/2023
-
Quy định chính sách hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Ban hành: 12/07/2023
-
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và hỗ trợ một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh chưa được quy định tại Nghị định số 20/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ
Ban hành: 10/12/2021
-
Quy định về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
Ban hành: 01/02/2019
-
Giới thiệu điểm mới tại thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017 về phương pháp tính thuế GTGT
Ban hành: 20/09/2017
-
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính
Ban hành: 27/04/2017
-
Quyết định về việc ban hành Quy trình quy định về trình tự thủ tục xác minh tình trạng hoạt động, thông báo công khai thông tin, xử lý và khôi phục mã số thuế đối với người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế.
Ban hành: 05/04/2017
-
Quyết định Ban hành Quy chế hoạt động của ban biên tập trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình
Ban hành: 03/03/2017
Lượt truy cập: 216361
Trực tuyến: 16
Hôm nay: 644