Trang Thông tin điện tử

Huyện Kim Sơn

Thứ năm, 21/11/2024

Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử huyện Kim Sơn

Thông báo về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay doanh nghiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh

Thứ sáu, 10/06/2022 683 lượt xem
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 0 điểm ( 0 đánh giá )

THÔNG BÁO
VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHOẢN VAY CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, HỘ KINH DOANH
----------------

Thực hiện Nghị định số  31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 và Thông tư số 03/2022/TT-NHNN ngày 20/5/2022, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Kim Sơn Nam Ninh Bình thông báo việc thực hiện hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với một số nội dung cơ bản như sau:
I. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được hỗ trợ lãi suất (sau đây gọi là khách hàng) thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có mục đích sử dụng vốn vay thuộc một trong các ngành đã được đăng ký kinh doanh quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm: hàng không, vận tải kho bãi (H), du lịch (N79), dịch vụ lưu trú, ăn uống (I), giáo dục và đào tạo (P), nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (A), công nghiệp chế biến, chế tạo (C), xuất bản phần mềm (J582), Lập trình máy vi tính và hoạt động liên quan (J-62), hoạt động dịch vụ thông tin (J-63); trong đó có hoạt động xây dựng phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế nói trên nhưng không bao gồm hoạt động xây dựng cho mục đích kinh doanh bất động sản quy định tại mã ngành kinh tế (L) theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
b) Có mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ thuộc danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp, công bố.
II. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất
1. Việc hỗ trợ lãi suất bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng mục đích, tránh trục lợi chính sách.
2. Chi nhánh thực hiện hỗ trợ lãi suất đảm bảo đúng quy định, tạo thuận lợi cho khách hàng.
3. Khách hàng có khả năng trả nợ, có khả năng phục hồi theo đánh giá của chi nhánh, sử dụng vốn vay được hỗ trợ lãi suất đúng mục đích, có trách nhiệm trong việc phối hợp với chi nhánhthực hiện hỗ trợ lãi suất.
4. Khách hàng thực hiện trả nợ (gốc và/hoặc lãi) theo đúng Thỏa thuận cho vay; Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận cho vay đã ký kết giữa Chi nhánh và khách hàng.
5. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại các kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày Nghị định 31/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
6. Chi nhánh dừng hỗ trợ lãi suất sau thời điểm 31 tháng 12 năm 2023 hoặc khi hết nguồn kinh phí (hạn mức hỗ trợ lãi suất) được thông báo, tùy theo thời điểm nào đến trước.
III. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
1. Khách hàng có đề nghị được hỗ trợ lãi suất, đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
2. Khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay bằng đồng Việt Nam, được ký kết thỏa thuận cho vay và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này và chưa được hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo các chính sách khác.
3. Khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau:
a) Khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả. Khoản vay chỉ được tiếp tục hỗ trợ lãi suất đối với các kỳ hạn trả nợ lãi tiếp theo sau khi khách hàng đã trả hết số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả.
b) Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ.
IV. Thời hạn và mức lãi suất hỗ trợ
1. Thời hạn được hỗ trợ lãi suất tính từ ngày giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận giữa chi nhánh và khách hàng, phù hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam thông báo, nhưng không vượt quá ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Mức lãi suất hỗ trợ đối với khách hàng là 2%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất thực tế nằm trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 ở trên.
V. Phương thức hỗ trợ lãi suất
Đến thời điểm trả nợ của từng kỳ hạn trả nợ lãi, chi nhánh lựa chọn thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng thông qua một trong các phương thức sau: 
1.Giảm trừ trực tiếp số lãi tiền vay phải trả của khách hàng bằng số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất.
2. Thực hiện thu của khách hàng toàn bộ lãi tiền vay trong kỳ và hoàn trả khách hàng số tiền lãi vay được hỗ trợ lãi suất trong cùng ngày thu lãi. Trường hợp việc thu lãi vay trong kỳ được thực hiện sau giờ làm việc thì việc hoàn trả số lãi tiền vay được hõ trợ lãi suất được thực hiện vào ngày tiếp theo.


VI. Bộ hồ sơ cho vay
Ngoài các hồ sơ theo quy định về cho vay hiện hành của Agribank, cần có thêm các hồ sơ sau:
1. Đối với Thỏa thuận cho vay đã ký kết trước ngày hiệu lực của Quy định này:
- Giấy đề nghị được hỗ trợ lãi suất của khách hàng (mẫu số 01/HSLS)
- Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận cho vay với khách hàng (mẫu số 02/HTLS).
2. Đối với thỏa thuận cho vay ký kết sau ngày hiệu lực của Quy định này:
-  Giấy đề nghị được hỗ trợ lãi suất của khách hàng (mẫu số 03/HSLS)
- Tại Thỏa thuận cho vay, Chi nhánh bổ sung thêm Điều, Khoản quy định các nội dung về hỗ trợ lãi suất và các biện pháp thu hồi trong trường hợp phải thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất phù hợp với quy định của Pháp luật và quy định của Agribank (tham khảo mẫu số 02/HTLS).
3.Các tài liệu chúng minh mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng như: Hợp đồng mua bán; Hóa đơn, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn; biên bản kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay…
4. Các tài liệu khác (nếu có).
5. Tại Thỏa thuận cho vay; Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận cho vay; Chứng từ nhận nợ giữa Chi nhánh và khách hàng; Giấy đề nghị được hỗ trợ lãi suất của khách hàng phải xác định và ghi cụ thể nội dung về mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với quy định tại Mục đối tượng vay.
VII. Văn bản áp dụng
- Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ  “ Về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh”.
- Thông tư số 03/2022/TT-NHNN ngày 20/5/2022 của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam “Hướng dẫn ngân hàng thương mại thực hiện  hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ.  
Đây là chủ trương lớn được Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank đặc biệt quan tâm. Kính mong sự đồng thuận của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Kim Sơn trong quá trình triển khai thực hiện.
Để được hỗ trợ, hướng dẫn, xin liên hệ:
- Ông Dương Văn Tuấn, Phó Giám đốc, Trưởng ban chỉ đạo thực hiện Nghị định 31/2022/NĐ-CP, số điện thoại: 0913.731.666.
- Bà Hoàng Phương Loan, Trưởng phòng KH-KD, số điện thoại: 0912.207.766.
Trân trọng thông báo.

Một cửa điện tử
Văn bản điện tử
Bình chọn

Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?

Văn bản mới
Xem thêm
Thống kê truy cập

Lượt truy cập: 2126025

Trực tuyến: 162

Hôm nay: 1308